Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
Ngày hoàng đạo Ngày hắc đạo

Nam sinh năm 2000 lấy vợ tuổi nào hợp?

Nam sinh năm 2000 lấy vợ tuổi nào hợp?

17/03/2021 01:03:18 | 1814 lượt xem

Nam 2000 lấy vợ tuổi nào hợp : Luận giải về vấn đề can chi xung – hợp tuổi Canh Thìn nam mạng như thế nào. Cùng ngaytotxau.net tham khảo nội dung sau đây.

  Bạn là nam sinh năm Canh Thìn (2000), bạn đã có ý trung nhân đang có dự định kết hôn trong năm tới? Việc đầu tiên bạn và gia đình sẽ tìm hiểu nam 2000 nên kết hôn với tuổi nào hợp ? Đàn ông sinh năm 2000 lấy vợ tuổi gì để hôn nhân hòa hợp, viên mãn gia đình hạnh phúc? Liệu tuổi của mình có hợp với tuổi người yêu hiện tại hay không? Bài luận giải chi tiết của chúng tôi sau đây sẽ phần nào giải đáp những câu hỏi đó của bạn để lựa chọn tuổi kết hôn phù hợp.

Tổng hợp danh sách các tuổi nữ hợp với nam 2000 để lấy làm vợ kèm luận giải chi tiết bên dưới dựa trên cơ sở những tính toán tử vi luận giải về can chi xung hợp giữa tuổi của hai bạn, chỉ mang tính chất tham khảo. Vì thực tế hôn nhân hạnh phúc hay không còn phụ thuộc vào rất nhiều nhiều yếu tố khác nữa như tiền bạc con cái, bố mẹ hai bên….

Năm sinh dương lịch: 2000

Năm sinh âm lịch: Canh Thìn

Mệnh: Bạch Lạp Kim

Cung: Ly

Niên mệnh năm sinh: Hỏa

Tình duyên Canh Thìn: Nam sinh năm 2000 hợp với tuổi nào ?

XEM NAM CANH THÌN 2000 LẤY VỢ TUỔI NÀO HỢP NHẤT?

  • Nam 2000 với nữ 2004 (chồng hơn vợ 4 tuổi): Bình hòa (Không tốt – Không xấu)
  • Nam 2000 với nữ 2003 (chồng hơn vợ 3 tuổi): Bình hòa (Không tốt – Không xấu)
  • Nam 2000 với nữ 2002 (chồng hơn vợ 2 tuổi): Không hợp nhau
  • Nam 2000 với nữ 2001(chồng hơn vợ 1 tuổi): Không hợp nhau
  • Nam 2000 với nữ 2000 (Chồng bằng tuổi vợ): Không hợp nhau
  • Nam 2000 với nữ 1999 (Vợ hơn chồng 1 tuổi): Bình hòa (Không tốt – Không xấu)
  • Nam 2000 với nữ 1998 (Vợ hơn chồng 2 tuổi): Hợp nhau
  • Nam 2000 với nữ 1997 (Vợ hơn chồng 3 tuổi): Hợp nhau
  • Nam 2000 với nữ 1996 (Vợ hơn chồng 4 tuổi): Hợp nhau
  • Nam 2000 với nữ 1995 (Vợ hơn chồng 5 tuổi): Bình hòa (Không tốt – Không xấu)

Dựa vào nội dung trên các bạn đã biết sơ lược đàn ông sinh năm 2000 hợp kết hôn với tuổi nào, tuy nhiên để biết chi tiết hơn, từng tuổi hợp hay không hợp thế nào ở phần luận giải phía dưới đây.

LUẬN GIẢI NAM 2000 LẤY VỢ TUỔI NÀO HỢP CHI TIẾT SAU:

1. Nam 2000 nữ 2004 (chồng hơn vợ 4 tuổi)

Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 2004, nam hơn nữ 4 tuổi:

  • Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Tuyền Trung Thủy   =>  Tương sinh
  • Về thiên can: Canh – Giáp  =>  Tương khắc
  • Về địa chi: Thìn – Thân  =>  Tam hợp
  • Về cung phi: Ly – Khảm  =>  Diên niên  (tốt)
  • Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Thủy => Tương khắc

Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 2004 bình hòa, không xung không hợp không khắc => Tốt.

2. Nam 2000 có hợp nữ 2003 (chồng hơn vợ 3 tuổi)

Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 2003, nam hơn nữ 3 tuổi:

  • Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Dương Liễu Mộc   =>  Tương khắc
  • Về thiên can: Canh – Quý  =>  Bình
  • Về địa chi: Thìn – Mùi  =>  Bình
  • Về cung phi: Ly – Ly  =>  Phục vị  (tốt)
  • Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Hỏa => Bình

Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 2003 bình hòa, không xung không hợp.

3. Nam 2000 có hợp nữ 2002 (chồng hơn vợ 2 tuổi)

Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 2002, trai hơn gái 2 tuổi:

  • Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Dương Liễu Mộc   =>  Tương khắc
  • Về thiên can: Canh – Nhâm  =>  Bình
  • Về địa chi: Thìn – Ngọ  =>  Bình
  • Về cung phi: Ly – Cấn  =>  Hoạ hại  (không tốt)
  • Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Thổ => Tương sinh

Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 2002 không hợp nhau.

4. Nam 2000 có hợp nữ 2001 (chồng hơn vợ 1 tuổi)

Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 2001, trai hơn gái 1 tuổi:

  • Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Bạch Lạp Kim   =>  Bình
  • Về thiên can: Canh – Tân  =>  Bình
  • Về địa chi: Thìn – Tỵ  =>  Bình
  • Về cung phi: Ly – Đoài  =>  Ngũ quỷ  (không tốt)
  • Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Kim => Tương khắc

Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 2001 không hợp nhau.

5. Nam 2000 có hợp nữ 2000 (chồng bằng tuổi vợ)

Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 2000 – chồng bằng tuổi vợ hai vợ chồng nằm duỗi mà ăn nhưng không phải vậy:

  • Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Bạch Lạp Kim   =>  Bình
  • Về thiên can: Canh – Canh  =>  Bình
  • Về địa chi: Thìn – Thìn  =>  Tam hình
  • Về cung phi: Ly – Càn  =>  Tuyệt mệnh  (không tốt)
  • Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Kim => Tương khắc

Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 2000 không hợp nhau.

6. Nam 2000 có hợp nữ 1999 (Vợ hơn chồng 1 tuổi)

Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 1999, nam kém nữ 1 tuổi:

  • Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Thành Đầu Thổ   =>  Tương sinh
  • Về thiên can: Canh – Kỷ  =>  Bình
  • Về địa chi: Thìn – Mão  =>  Lục hại
  • Về cung phi: Ly – Cấn  =>  Hoạ hại  (không tốt)
  • Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Thổ => Tương sinh

Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 1999 không xung không hợp.

7. Nam 2000 có hợp nữ 1998 (Vợ hơn chồng 2 tuổi)

Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 1998, nam kém nữ 2 tuổi:

  • Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Thành Đầu Thổ   =>  Tương sinh
  • Về thiên can: Canh – Mậu  =>  Bình
  • Về địa chi: Thìn – Dần  =>  Bình
  • Về cung phi: Ly – Tốn  =>  Thiên y  (tốt)
  • Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Mộc => Tương sinh

Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 1998 hợp nhau.

8. Nam 2000 có hợp nữ 1997 (Vợ hơn chồng 3 tuổi)

Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 1997, nam kém nữ 3 tuổi:

  • Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Giang Hạ Thủy   =>  Tương sinh
  • Về thiên can: Canh – Đinh  =>  Bình
  • Về địa chi: Thìn – Sửu  =>  Lục phá
  • Về cung phi: Ly – Chấn  =>  Sinh khí  (tốt)
  • Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Mộc => Tương sinh

Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 1997 hợp nhau.

9. Nam 2000 có hợp nữ 1996 (Vợ hơn chồng 4 tuổi)

Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 1996, nam kém vợ 4 tuổi:

  • Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Giang Hạ Thủy   =>  Tương sinh
  • Về thiên can: Canh – Bính  =>  Tương khắc
  • Về địa chi: Thìn – Tý  =>  Tam hợp
  • Về cung phi: Ly – Khôn  =>  Lục sát  (không tốt)
  • Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Thổ => Tương sinh

Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 1996 không xung không hợp, có thể lấy nhau được => Bình thường.

10. Nam 2000 có nên kết hôn với nữ 1995 (Ất Hợi)

Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 1995, chồng kém vợ 5 tuổi:

  • Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Sơn Đầu Hỏa   =>  Tương khắc
  • Về thiên can: Canh – Ất  =>  Tương sinh
  • Về địa chi: Thìn – Hợi  =>  Bình
  • Về cung phi: Ly – Khảm  =>  Diên niên  (tốt)
  • Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Thủy => Tương khắc

Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 1995 bình hòa, không xung không hợp.

Tổng quan chung nam tuổi 2000 (Canh Thìn) nên kết hôn tuổi nào ?

Theo như kết quả luận giải bên trên, nam 2000 có thể kết duyên với một trong những tuổi nữ sau đây mang lại cuộc sống hạnh phúc, may mắn cho cả hai: 1999 (Kỷ Mão), 1998 (Mậu Dần), 1997 (Đinh Sửu), 1995 (Ất Hợi), 2004 (Giáp Thân), 2003 (Quý Mùi).

Trên đây, bằng cách tính dựa theo Âm Dương Ngũ Hành và Can Chi xung hợp, chúng tôi đã giúp các bạn trả lời câu hỏi nam sinh năm 2000 nên lấy vợ tuổi gì. Tuy nhiên các bạn nên nhớ rằng về mặt Tâm linh, đạo Phật răn dạy rằng hai người yêu nhau là cái duyên, cái số, dù hợp tuổi hay không hợp tuổi cũng là số trời đã định sẵn, không thể thay đổi. Hơn nữa, cuộc đời một con người còn phù thuộc vào 4 yếu tố “Phúc, Phận, Vận, Mệnh”. Vậy nên, dù là Phận, là Vận hay là Mệnh cũng đều xếp sau chữ Phúc. Đức năng thắng số. Để cải biến nghiệp duyên, bạn hay chăm chỉ làm những việc thiện, sống sao cho tâm luôn trong sạch nhân đức sẽ chiến thắng số mệnh.

TỬ VI HÀNG NGÀY

Ngày xem (Dương lịch):

Năm sinh (Âm lịch):

- Ngày 20-04-2024 dương lịch với tuổi của bạn sinh năm 1981

Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.

Nên: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, cầu tài, kết bạn, kết hôn, xin việc, nhận việc, đầu tư cổ phiếu, huy động vốn, xuất hàng, tiến hành công việc, thực hiện điều dự tính.

Kỵ: Thưa kiện, tranh cãi, trì hoãn công việc, xin nghỉ ngắn hạn, dời hẹn, chần chờ bỏ qua cơ hội.

Kết Luận: Mọi việc cứ để xảy ra tự nhiên sẽ có lợi, có tài lộc. Gia đạo an vui, tình cảm tốt. Có tin tức tốt lành về tình cảm, giao dịch. Thuận lợi cho việc đính ước, giao hẹn. Tài lộc tốt ở xa đến.

 
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
Ngày hoàng đạo Ngày hắc đạo